* CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ & ĐIỂM TỐI ĐA:

1. Nhận thức số: (60 điểm)

Người  đứng  đầu  huyện,  thành phố (Bí thư hoặc Chủ tịch huyện, thành  phố)  là  Trưởng  ban  Ban chỉ đạo chuyển đổi số của huyện, thành phố (10đ)
-  Trưởng  ban  là  Bí  thư/Chủ  tịch huyện,  thành  phố:  Điểm  tối  đa
-  Trưởng  ban  là  Phó  Bí  thư/Phó Chủ  tịch  huyện,  thành  phố: 1/2*Điểm tối đa;
-  Chưa  có  Ban  chỉ  đạo  hoặc  có nhưng  Trưởng  ban  không  phải Lãnh  đạo  huyện,  thành  phố:  0 điểm.
Có trích dẫn số hiệu,  tên  văn bản,  ngày  văn bản,  trích  yếu đầy đủ


1.2. Người  đứng  đầu  huyện,  thành phố  (Chủ  tịch/Phó  Chủ  tịch UBND huyện, thành phố) chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số (10đ)

-  Chủ  tịch/Phó  Chủ  tịch  UBND huyện, thành phố tham  gia đầy đủ các  phiên  họp  về  Chuyển  đổi  số của Tỉnh (do UBND Tỉnh hoặc Ban Chỉ  đạo  CĐS  Tỉnh  mời):  1/2  * Điểm tối đa;
-  Chủ  tịch/Phó  Chủ  tịch  UBND huyện,  thành  phố  chủ  trì  các  cuộc họp về CĐS của huyện, thành phố: 1/2  *  Điểm  tối  đa
-  Chủ  tịch/Phó  Chủ  tịch  UBND huyện,  thành  phố  không  tham  gia đầy  đủ  các  phiên  họp  về  Chuyển đổi số của Tỉnh: 0 điểm;
-  Chủ  tịch/Phó  Chủ  tịch  UBND huyện, thành phố không chủ trì các cuộc họp về  CĐS của huyện, thành phố: 0 điểm.
Có trích dẫn số hiệu,  tên  văn bản,  ngày  văn bản,  trích  yếu đầy  đủ  (Thông báo kết luận)


1.3. Văn  bản  chỉ  đạo  chuyên  đề  về chuyển  đổi  số  do  người  đứng đầu  huyện/thành  phố  (Bí  thư hoặc Chủ tịch huyện, thành phố) ký (10đ)

a=Số  lượng  văn  bản  chỉ  đạo chuyên  đề  về  chuyển  đổi  số  do người  đứng  đầu  huyện/thành  phố (Bí thư hoặc Chủ tịch huyện, thành phố) ký;
b=Tổng  số  lượng  văn  bản  chỉ  đạo chuyên  đề  về  chuyển  đổi  số  theo yêu cầu của UBND Tỉnh;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Lưu ý: Nếu điểm vượt điểm tối  đa thì tính điểm tối  đa.
Có trích dẫn số hiệu,  tên văn bản,  ngày văn bản,  trích yếu đầy đủ.


1.4. Cổng/Trang  thông  tin  điện  tử của  huyện/thành  phố  có  chuyên mục riêng về chuyển đổi số (10đ)

-  Đã  có  chuyên  mục  và  số  lượng tin,  bài  về  Chuyển  đổi  số  trong năm đạt:
+ T  20  tin, bài  về Chuyển đổi số trở lên: điểm tối đa; 
+ T  10 đến 19  tin, bài  về Chuyển đổi số: 1/2 *Điểm tối đa;
+  Dưới  10  tin,  bài  về  Chuyển  đổi số: 1/4* Điểm tối đa;
- Chưa có chuyên mục: 0 điểm
Tài  liệu/link hoặc  hình  ảnh chứng minh 


1.5. Hệ  thống  truyền  thanh  cơ  sở  có chuyên mục riêng về chuyển đổi số (10đ)

- Đã có: Điểm tối đa;
- Chưa có: 0 điểm
Nhật  ký  lịch phát  sóng  tin bài  chuyên  mục riêng  về  chuyển đổi  số  và  kèm theo  Báo  cáo chứng minh


1.6. Tần  suất  hệ  thống  truyền  thanh cơ  sở  phát  sóng  chuyên  mục riêng về chuyển đổi số (10đ)

-  Tần  suất  phát  sóng  chuyên  mục riêng  về  chuyển  đổi  số  từ 1  lần/1 tuần: Điểm tối đa;
-  Tần  suất  phát  sóng  chuyên  mục riêng  về  chuyển  đổi  số  từ 1  lần/1 tháng  đến  dưới  1  lần/1  tuần:  1/2*Điểm tối đa;
-  Tần  suất  phát  sóng  chuyên  mục riêng về chuyển đổi số dưới 1 lần/1 tháng: 0 điểm
Nhật  ký  lịch phát  sóng  tin bài chuyên mục riêng về chuyển đổi  số  và  kèm theo  Báo  cáo chứng minh


2. Thể chế số  (20)
2.1. Kế  hoạch  hằng  năm  của huyện/thành  phố  về  chuyển  đổi số (10đ
)

- Đã ban hành và có phân khai kinh phí  thực  hiện:  Điểm  tối  đa;
-  Đã  ban  hành  nhưng  chưa  phân khai kinh phí thực hiện:  1/2* điểm tối đa;
- Chưa ban hành: 0 điểm
Có trích dẫn số hiệu,  tên  văn bản,  ngày  văn bản,  trích  yếu đầy đủ

2.2. Kết  quả  thực  hiện  Kế  hoạch hằng  năm  của  huyện/thành  phố về chuyển đổi số (10đ)

-  Có báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch  hằng  năm  và  kinh  phí  thực hiện  của  huyện,  thành  phố  về chuyển đổi số: Điểm tối đa;
-  Có báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch  hằng  năm  của  huyện,  thành phố  về  chuyển  đổi  số:  1/2*  điểm tối đa;
-  Không  có  báo  cáo  kết  quả  thực hiện  Kế  hoạch  hằng  năm  của huyện, thành phố về chuyển đổi số: 0 điểm.
Có trích dẫn số hiệu,  tên  văn bản,  ngày  văn bản,  trích  yếu đầy đủ Báo cáo kết  quả  thực hiện  Kế  hoạch hằng  năm  của cơ quan, đơn vị về  chuyển  đổi số

3. Hạ tầng số  (50đ)      
3.1. Tỷ  lệ  CCVC  tại  huyện,  thành phố được trang bị máy tính (50đ)

a=  Số  lượng  CCVC  của huyện/thành phố được trang bị máy tính;
b=  Tổng  số  CCVC  của huyện/thành phố;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Lưu ý: Nếu điểm vượt điểm tối  đa thì tính  điểm tối  đa.
Phiếu giao nhận nguyên  liệu,  vật liệu,  công  cụ, dụng  cụ  theo thông  tư  số 107/2017/TTBTC  ngày 24/11/2017  của Bộ Tài chính và danh  sách  máy tính  trích  xuất từ  phần  mềm quản  lý  tài  sản của  cơ  quan, đơn vị.

3.2. Huyện/thành  phố  kết  nối  mạng Truyền  số  liệu  chuyên  dùng  về Trung tâm Tích hợp dữ liệu Tỉnh (5đ)

- Đã kết nối: Điểm tối đa;
- Chưa kết nối: 0 điểm.

3.3. Số máy tính cài đặt Hệ điều hành Windows có bản quyền (5đ)

a=Số máy tính cài đặt Hệ điều hành Windows  có  bản  quyền;
b=Tổng  số  máy  tính  cài  đặt  Hệ điều hành Windows;
Tỷ lệ=a/b;
Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Bản  chụp  Hợp đồng  mua  sắm: Hệ  điều  hành Windows  có bản  quyền  và kèm hoá đơn.

3.4. Số  máy  tính  cài  đặt  Microsoft Office có bản quyền (5đ)

a=Số  máy  tính  cài  đặt  Microsoft Office có bản quyền;
b=Tổng  số  máy  tính  cài  đặt Microsoft Office;
Tỷ lệ=a/b;
Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Bản  chụp  Hợp đồng  mua  sắm Microsoft Office  có  bản quyền  và  kèm hoá đơn.

3.5. Băng  thông  đường  truyền Internet (Mbps) (10đ)

Tính điểm theo phương  pháp MinMax, tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần;
-  Tỷ  lệ  =  Tổng  băng  thông  đường truyền  Internet  (Mbps)/Tổng  số 
công  chức,  viên  chức  của  huyện, thành phố;
-  Huyện,  thành  phố  có  tỷ  lệ  cao nhất: điểm tối đa;
-  Các  huyện,  thành  phố  còn  lại: điểm  =  tỷ  lệ  của  huyện,  thành phố/tỷ lệ của huyện, thành phố cao nhất * điểm tối đa.

3.6 . Tỷ lệ công chức thực hiện ký số  (20đ)

a=Tổng  số  công  chức  của  huyện, thành phố thực hiện ký  số;
b=Tổng số công chức huyện, thành phố được cấp chứng thư số;
Điểm = a/b*điểm tối đa.
Hình  ảnh  tiến trình  tham  gia xử  lý  văn  bản và  có  trích  dẫn số hiệu, tên văn bản,  ngày  văn bản,  trích  yếu đầy đủ

4. Nhân lực số  (50đ) 
4.1. Thành  lập  và  triển  khai  hoạt động  Tổ  công  nghệ  số  cộng đồng  (ngoài  phạm  vi  Quyết  định số  692/QĐ-UBND-HC  ngày 30/6/2022 của UBND tỉnh về việc ban  hành  Đề  án  thí  điểm  Thành lập  Tổ  Công  nghệ  số  cộng  đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp) (10đ)

-  Đã  hành  lập  và  triển  khai  hoạt động  Tổ  công  nghệ  số  cộng  đồng (ngoài  phạm  vi  của  Đề  án):  Điểm tối đa;
- Chưa có: 0 điểm.
Có trích  dẫn số hiệu,  tên  văn bản,  ngày  văn bản,  trích  yếu đầy  đủ  (Quyết định  thành  lập Tổ,  Kế  hoạch triển khai)  (5đ)


4.2. Thành lập và triển khai Tổ công nghệ  số  cộng  đồng  đến  mức khóm,  ấp  (Theo  Quyết  định  số 692/QĐ-UBND-HC ngày 30/6/2022 của  UBND  tỉnh  về  việc  ban  hànhĐề án thí điểm Thành lập Tổ Công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp) (10đ)

- Đã có Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức khóm, ấp và có triển khai thực  hiện:  Điểm  tối  đa;
- Chưa có: 0 điểm.
Có trích dẫn số hiệu,  tên  văn bản,  ngày  văn bản,  trích  yếu đầy  đủ  (Quyết định  thành  lập Tổ,  Kế  hoạch triển khai)


4.3. Tỷ  lệ  công  chức,  viên  chức chuyên  trách,  kiêm  nhiệm  về chuyển  đổi  số  của  huyện,  thành phố (10đ)

Tính điểm theo phương pháp MinMax, tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần;
a=Số  lượng  công  chức  chuyên trách về chuyển đổi số;
b=Số lượng công chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số;
c=Số lượng viên chức chuyên trách về chuyển đổi số;
d=Số lượng viên chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số;
e=Tổng số công chức;
f=Tổng số viên chức;
- Tỷ lệ=(a+b+c+d)/(e+f);
-  Huyện,  thành  phố  có  tỷ  lệ  cao nhất: điểm tối đa;
- Huyện, thành phố có tỷ lệ còn lại: Điểm  =  tỷ  lệ  của  huyện,  thành phố/tỷ lệ cao nhất * điểm tối đa.


4.4. Tỷ  lệ  công  chức,  viên  chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn  thông  tin  mạng  của  huyện, thành phố (10đ)


Tính điểm theo phương pháp MinMax, tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần.
a=Số  lượng  công  chức,  viên  chức chuyên  trách,  kiêm  nhiệm  về  An toàn thông tin mạng, gồm:
+ Số lượng công chức chuyên trách về ATTT;
+  Số  lượng  viên  chức,  hợp  đồng chuyên trách về ATTT;
+ Số lượng công chức bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm);
+  Số  lượng  viên  chức,  hợp  đồng bán  chuyên  trách  về  ATTT  (kiêm nhiệm);
b=Tổng số công chức, viên chức;
- Tỷ lệ=a/b;
-  Huyện,  thành  phố  có  tỷ  lệ  cao nhất: điểm tối đa;
- Huyện, thành phố có tỷ lệ còn lại: Điểm  =  tỷ  lệ  của  huyện,  thành phố/tỷ lệ cao nhất * điểm tối đa.
Bản  chụp Quyết  định phân công giao nhiệm  vụ  đối với  cán  bộ, công chức, viên chức


4.5. Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi  dưỡng,  tập  huấn  về  chuyển đổi số (10đ)


a= Số lượng  công chức, viên chức được  bồi  dưỡng,  tập  huấn  về chuyển đổi số;
b= Tổng số công chức, viên chức;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Lưu ý: Nếu điểm vượt điểm tối  đa thì tính  điểm tối  đa.
Hình  ảnh  chứng nhận  hoàn thành khoá  bồi  dưỡng, tập  huấn;  văn bản  cơ  quan, đơn  vị  cử  tham dự  tập  huấn  đối với  các  lớp  tập huấn  do  Tỉnh  tổ chức


5. An toàn thông tin mạng  (40đ)     
5.1. Tỷ lệ máy tính của cơ quan nhà nước  cài  đặt  phần  mềm  phòng, chống  mã  độc  và  chia  sẻ  thông tin  với  Trung  tâm  Giám  sát  an toàn  không  gian  mạng  quốc  gia (NCSC) (20đ)


Điểm=20-(100%-(Tỷ  lệ  máy  tính cài đặt phần mềm phòng chống mã độc*100)). Tối thiểu 0 điểm.
Kiểm  chứng  trên máy  chủ  đặt  tại Trung  tâm  tích hợp dữ liệu Tỉnh


5.2. Số  tháng  bị  nhiễm  mã  độc Botnet  (theo thông báo của Cục An toàn thông tin -  Bộ Thông tin và Truyền thông) (10đ)


Điểm=10-(Số  tháng  bị  nhiễm  mã độc Botnet). Điểm tối thiểu là 0.
Danh  sách  IP  bị nhiễm  mã  độc Botnet.


5.3. Số lượt mã độc lây nhiễm trong huyện, thành phố (10đ)


-  Huyện,  thành  phố  không  nhiễm mã độc: Điểm tối đa;
-  Huyện,  thành  phố  có  số  lượt  lây nhiễm mã độc nhiều nhất: 0 điểm;
-  Huyện,  thành  phố  có  số  lượt  lây nhiễm  mã  độc  còn  lại:  Điểm=  10-(số  lượt  lây  nhiễm  mã  độc  của huyện,  thành  phố/tổng  số  lượt  lây nhiễm  mã  độc  nhiều  nhất  *  Điểm tối đa).
Kiểm  chứng  trên máy  chủ  đặt  tại Trung  tâm  tích hợp dữ liệu Tỉnh.


6. Hoạt động chính quyền số  (90đ)      
6.1. Tỷ  lệ  DVCTT  phát  sinh  hồ  sơ trực tuyến (25đ)


a=Tổng số  dịch vụ công trực tuyến (gọi tắt là DVCTT)  mức 3 có phát sinh hồ sơ  (cả trực tuyến và không trực tuyến);
b=Tổng số DVCTT mức 4 có phát sinh hồ sơ  (cả trực tuyến và không trực tuyến);
c=Tổng số DVCTT mức 3 có phát sinh hồ sơ trực tuyến;
d=Tổng  số DVCTT mức 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến;
- Tỷ lệ=(c+d)/(a+b);
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Số liệu thống kê trên  Hệ  thống thông  tin  giải quyết  thủ  tục hành chính Tỉnh (hiện là Hệ thống thông tin Một cửa điện tử Tỉnh).


6.2. Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến  của huyện, thành phố (25đ)


a=Tổng số hồ sơ giải quyết dịch vụ công trực tuyến  (gọi tắt là DVCTT)(gồm  hồ  sơ  tiếp  nhận  trực  tuyến và hồ sơ tiếp nhận trực tiếp của 04 mức độ) trong năm của huyện, thành phố;
b=Tổng  số  hồ  sơ  giải  quyết  trực tuyến  của  DVCTT  mức  độ  3  trong năm của huyện, thành phố;
c=Tổng  số  hồ  sơ  giải  quyết  trực tuyến  của  DVCTT  mức  độ  4  trong năm của huyện, thành phố;
- Tỷ lệ=(b+c)/a;
- Điểm=
+ Tỷ lệ>=80%: Điểm tối đa;
+  Tỷ  lệ<80> Số liệu thống kê trên  Hệ  thống thông  tin  giải quyết  thủ  tục hành chính Tỉnh (hiện là  Hệ thống  thông  tin Một cửa điện tử Tỉnh)


6.3. Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn qua Tổng đài thông tin Dịch vụ  công 1022  tỉnh  Đồng  Thápcủa huyện, thành phố (10đ)


a=Số  lượng  phản  ánh  được  xử  lý đúng  hạn  qua  Tổng  đài  thông  tin Dịch  vụ  công  1022  tỉnh  Đồng Tháp;
b=Số  lượng  phản  ánh  của  huyện, thành  phố  qua  Tổng  đài  thông  tin Dịch  vụ  công  1022  tỉnh  Đồng Tháp;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.


6.4. Tỷ  lệ  báo  cáo  được  thực  hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Đồng Tháp (10đ)


a=Tổng số báo cáo thực hiện đúng hạn, sớm hạn  trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Đồng Tháp;
b=Tổng số báo cáo được giao  trên Hệ  thống  thông  tin  báo  cáo  tỉnh Đồng Tháp;
Tỷ lệ=a/b;

Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.


6.5. Tỷ  lệ  số  hoá  kết  quả  giải  quyết hồ  sơ  thủ  tục  hành  chính  của huyện, thành phố (20đ)


a=Tổng số kết quả giải quyết hồ sơ thủ  tục  hành  chính  của  huyện, thành phố được số hoá;
b=Tổng  số  hồ  sơ  tiếp  nhận  của huyện, thành phố;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Danh  sách  mã hồ  sơ  và  Kết quả  giải  quyết từng hồ sơ

...................................................................................................

* CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ & ĐIỂM TỐI ĐA:

1. Nhận thức số: (60 điểm)

Người  đứng  đầu  huyện,  thành phố (Bí thư hoặc Chủ tịch huyện, thành  phố)  là  Trưởng  ban  Ban chỉ đạo chuyển đổi số của huyện, thành phố (10đ)
-  Trưởng  ban  là  Bí  thư/Chủ  tịch huyện,  thành  phố:  Điểm  tối  đa
-  Trưởng  ban  là  Phó  Bí  thư/Phó Chủ  tịch  huyện,  thành  phố: 1/2*Điểm tối đa;
-  Chưa  có  Ban  chỉ  đạo  hoặc  có nhưng  Trưởng  ban  không  phải Lãnh  đạo  huyện,  thành  phố:  0 điểm.
Có trích dẫn số hiệu,  tên  văn bản,  ngày  văn bản,  trích  yếu đầy đủ


1.2. Người  đứng  đầu  huyện,  thành phố  (Chủ  tịch/Phó  Chủ  tịch UBND huyện, thành phố) chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số (10đ)

-  Chủ  tịch/Phó  Chủ  tịch  UBND huyện, thành phố tham  gia đầy đủ các  phiên  họp  về  Chuyển  đổi  số của Tỉnh (do UBND Tỉnh hoặc Ban Chỉ  đạo  CĐS  Tỉnh  mời):  1/2  * Điểm tối đa;
-  Chủ  tịch/Phó  Chủ  tịch  UBND huyện,  thành  phố  chủ  trì  các  cuộc họp về CĐS của huyện, thành phố: 1/2  *  Điểm  tối  đa
-  Chủ  tịch/Phó  Chủ  tịch  UBND huyện,  thành  phố  không  tham  gia đầy  đủ  các  phiên  họp  về  Chuyển đổi số của Tỉnh: 0 điểm;
-  Chủ  tịch/Phó  Chủ  tịch  UBND huyện, thành phố không chủ trì các cuộc họp về  CĐS của huyện, thành phố: 0 điểm.
Có trích dẫn số hiệu,  tên  văn bản,  ngày  văn bản,  trích  yếu đầy  đủ  (Thông báo kết luận)


1.3. Văn  bản  chỉ  đạo  chuyên  đề  về chuyển  đổi  số  do  người  đứng đầu  huyện/thành  phố  (Bí  thư hoặc Chủ tịch huyện, thành phố) ký (10đ)

a=Số  lượng  văn  bản  chỉ  đạo chuyên  đề  về  chuyển  đổi  số  do người  đứng  đầu  huyện/thành  phố (Bí thư hoặc Chủ tịch huyện, thành phố) ký;
b=Tổng  số  lượng  văn  bản  chỉ  đạo chuyên  đề  về  chuyển  đổi  số  theo yêu cầu của UBND Tỉnh;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Lưu ý: Nếu điểm vượt điểm tối  đa thì tính điểm tối  đa.
Có trích dẫn số hiệu,  tên văn bản,  ngày văn bản,  trích yếu đầy đủ.


1.4. Cổng/Trang  thông  tin  điện  tử của  huyện/thành  phố  có  chuyên mục riêng về chuyển đổi số (10đ)

-  Đã  có  chuyên  mục  và  số  lượng tin,  bài  về  Chuyển  đổi  số  trong năm đạt:
+ T  20  tin, bài  về Chuyển đổi số trở lên: điểm tối đa; 
+ T  10 đến 19  tin, bài  về Chuyển đổi số: 1/2 *Điểm tối đa;
+  Dưới  10  tin,  bài  về  Chuyển  đổi số: 1/4* Điểm tối đa;
- Chưa có chuyên mục: 0 điểm
Tài  liệu/link hoặc  hình  ảnh chứng minh 


1.5. Hệ  thống  truyền  thanh  cơ  sở  có chuyên mục riêng về chuyển đổi số (10đ)

- Đã có: Điểm tối đa;
- Chưa có: 0 điểm
Nhật  ký  lịch phát  sóng  tin bài  chuyên  mục riêng  về  chuyển đổi  số  và  kèm theo  Báo  cáo chứng minh


1.6. Tần  suất  hệ  thống  truyền  thanh cơ  sở  phát  sóng  chuyên  mục riêng về chuyển đổi số (10đ)

-  Tần  suất  phát  sóng  chuyên  mục riêng  về  chuyển  đổi  số  từ 1  lần/1 tuần: Điểm tối đa;
-  Tần  suất  phát  sóng  chuyên  mục riêng  về  chuyển  đổi  số  từ 1  lần/1 tháng  đến  dưới  1  lần/1  tuần:  1/2*Điểm tối đa;
-  Tần  suất  phát  sóng  chuyên  mục riêng về chuyển đổi số dưới 1 lần/1 tháng: 0 điểm
Nhật  ký  lịch phát  sóng  tin bài chuyên mục riêng về chuyển đổi  số  và  kèm theo  Báo  cáo chứng minh


2. Thể chế số  (20)
2.1. Kế  hoạch  hằng  năm  của huyện/thành  phố  về  chuyển  đổi số (10đ
)

- Đã ban hành và có phân khai kinh phí  thực  hiện:  Điểm  tối  đa;
-  Đã  ban  hành  nhưng  chưa  phân khai kinh phí thực hiện:  1/2* điểm tối đa;
- Chưa ban hành: 0 điểm
Có trích dẫn số hiệu,  tên  văn bản,  ngày  văn bản,  trích  yếu đầy đủ

2.2. Kết  quả  thực  hiện  Kế  hoạch hằng  năm  của  huyện/thành  phố về chuyển đổi số (10đ)

-  Có báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch  hằng  năm  và  kinh  phí  thực hiện  của  huyện,  thành  phố  về chuyển đổi số: Điểm tối đa;
-  Có báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch  hằng  năm  của  huyện,  thành phố  về  chuyển  đổi  số:  1/2*  điểm tối đa;
-  Không  có  báo  cáo  kết  quả  thực hiện  Kế  hoạch  hằng  năm  của huyện, thành phố về chuyển đổi số: 0 điểm.
Có trích dẫn số hiệu,  tên  văn bản,  ngày  văn bản,  trích  yếu đầy đủ Báo cáo kết  quả  thực hiện  Kế  hoạch hằng  năm  của cơ quan, đơn vị về  chuyển  đổi số

3. Hạ tầng số  (50đ)      
3.1. Tỷ  lệ  CCVC  tại  huyện,  thành phố được trang bị máy tính (50đ)

a=  Số  lượng  CCVC  của huyện/thành phố được trang bị máy tính;
b=  Tổng  số  CCVC  của huyện/thành phố;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Lưu ý: Nếu điểm vượt điểm tối  đa thì tính  điểm tối  đa.
Phiếu giao nhận nguyên  liệu,  vật liệu,  công  cụ, dụng  cụ  theo thông  tư  số 107/2017/TTBTC  ngày 24/11/2017  của Bộ Tài chính và danh  sách  máy tính  trích  xuất từ  phần  mềm quản  lý  tài  sản của  cơ  quan, đơn vị.

3.2. Huyện/thành  phố  kết  nối  mạng Truyền  số  liệu  chuyên  dùng  về Trung tâm Tích hợp dữ liệu Tỉnh (5đ)

- Đã kết nối: Điểm tối đa;
- Chưa kết nối: 0 điểm.

3.3. Số máy tính cài đặt Hệ điều hành Windows có bản quyền (5đ)

a=Số máy tính cài đặt Hệ điều hành Windows  có  bản  quyền;
b=Tổng  số  máy  tính  cài  đặt  Hệ điều hành Windows;
Tỷ lệ=a/b;
Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Bản  chụp  Hợp đồng  mua  sắm: Hệ  điều  hành Windows  có bản  quyền  và kèm hoá đơn.

3.4. Số  máy  tính  cài  đặt  Microsoft Office có bản quyền (5đ)

a=Số  máy  tính  cài  đặt  Microsoft Office có bản quyền;
b=Tổng  số  máy  tính  cài  đặt Microsoft Office;
Tỷ lệ=a/b;
Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Bản  chụp  Hợp đồng  mua  sắm Microsoft Office  có  bản quyền  và  kèm hoá đơn.

3.5. Băng  thông  đường  truyền Internet (Mbps) (10đ)

Tính điểm theo phương  pháp MinMax, tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần;
-  Tỷ  lệ  =  Tổng  băng  thông  đường truyền  Internet  (Mbps)/Tổng  số 
công  chức,  viên  chức  của  huyện, thành phố;
-  Huyện,  thành  phố  có  tỷ  lệ  cao nhất: điểm tối đa;
-  Các  huyện,  thành  phố  còn  lại: điểm  =  tỷ  lệ  của  huyện,  thành phố/tỷ lệ của huyện, thành phố cao nhất * điểm tối đa.

3.6 . Tỷ lệ công chức thực hiện ký số  (20đ)

a=Tổng  số  công  chức  của  huyện, thành phố thực hiện ký  số;
b=Tổng số công chức huyện, thành phố được cấp chứng thư số;
Điểm = a/b*điểm tối đa.
Hình  ảnh  tiến trình  tham  gia xử  lý  văn  bản và  có  trích  dẫn số hiệu, tên văn bản,  ngày  văn bản,  trích  yếu đầy đủ

4. Nhân lực số  (50đ) 
4.1. Thành  lập  và  triển  khai  hoạt động  Tổ  công  nghệ  số  cộng đồng  (ngoài  phạm  vi  Quyết  định số  692/QĐ-UBND-HC  ngày 30/6/2022 của UBND tỉnh về việc ban  hành  Đề  án  thí  điểm  Thành lập  Tổ  Công  nghệ  số  cộng  đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp) (10đ)

-  Đã  hành  lập  và  triển  khai  hoạt động  Tổ  công  nghệ  số  cộng  đồng (ngoài  phạm  vi  của  Đề  án):  Điểm tối đa;
- Chưa có: 0 điểm.
Có trích  dẫn số hiệu,  tên  văn bản,  ngày  văn bản,  trích  yếu đầy  đủ  (Quyết định  thành  lập Tổ,  Kế  hoạch triển khai)  (5đ)


4.2. Thành lập và triển khai Tổ công nghệ  số  cộng  đồng  đến  mức khóm,  ấp  (Theo  Quyết  định  số 692/QĐ-UBND-HC ngày 30/6/2022 của  UBND  tỉnh  về  việc  ban  hànhĐề án thí điểm Thành lập Tổ Công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp) (10đ)

- Đã có Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức khóm, ấp và có triển khai thực  hiện:  Điểm  tối  đa;
- Chưa có: 0 điểm.
Có trích dẫn số hiệu,  tên  văn bản,  ngày  văn bản,  trích  yếu đầy  đủ  (Quyết định  thành  lập Tổ,  Kế  hoạch triển khai)


4.3. Tỷ  lệ  công  chức,  viên  chức chuyên  trách,  kiêm  nhiệm  về chuyển  đổi  số  của  huyện,  thành phố (10đ)

Tính điểm theo phương pháp MinMax, tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần;
a=Số  lượng  công  chức  chuyên trách về chuyển đổi số;
b=Số lượng công chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số;
c=Số lượng viên chức chuyên trách về chuyển đổi số;
d=Số lượng viên chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số;
e=Tổng số công chức;
f=Tổng số viên chức;
- Tỷ lệ=(a+b+c+d)/(e+f);
-  Huyện,  thành  phố  có  tỷ  lệ  cao nhất: điểm tối đa;
- Huyện, thành phố có tỷ lệ còn lại: Điểm  =  tỷ  lệ  của  huyện,  thành phố/tỷ lệ cao nhất * điểm tối đa.


4.4. Tỷ  lệ  công  chức,  viên  chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn  thông  tin  mạng  của  huyện, thành phố (10đ)


Tính điểm theo phương pháp MinMax, tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần.
a=Số  lượng  công  chức,  viên  chức chuyên  trách,  kiêm  nhiệm  về  An toàn thông tin mạng, gồm:
+ Số lượng công chức chuyên trách về ATTT;
+  Số  lượng  viên  chức,  hợp  đồng chuyên trách về ATTT;
+ Số lượng công chức bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm);
+  Số  lượng  viên  chức,  hợp  đồng bán  chuyên  trách  về  ATTT  (kiêm nhiệm);
b=Tổng số công chức, viên chức;
- Tỷ lệ=a/b;
-  Huyện,  thành  phố  có  tỷ  lệ  cao nhất: điểm tối đa;
- Huyện, thành phố có tỷ lệ còn lại: Điểm  =  tỷ  lệ  của  huyện,  thành phố/tỷ lệ cao nhất * điểm tối đa.
Bản  chụp Quyết  định phân công giao nhiệm  vụ  đối với  cán  bộ, công chức, viên chức


4.5. Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi  dưỡng,  tập  huấn  về  chuyển đổi số (10đ)


a= Số lượng  công chức, viên chức được  bồi  dưỡng,  tập  huấn  về chuyển đổi số;
b= Tổng số công chức, viên chức;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Lưu ý: Nếu điểm vượt điểm tối  đa thì tính  điểm tối  đa.
Hình  ảnh  chứng nhận  hoàn thành khoá  bồi  dưỡng, tập  huấn;  văn bản  cơ  quan, đơn  vị  cử  tham dự  tập  huấn  đối với  các  lớp  tập huấn  do  Tỉnh  tổ chức


5. An toàn thông tin mạng  (40đ)     
5.1. Tỷ lệ máy tính của cơ quan nhà nước  cài  đặt  phần  mềm  phòng, chống  mã  độc  và  chia  sẻ  thông tin  với  Trung  tâm  Giám  sát  an toàn  không  gian  mạng  quốc  gia (NCSC) (20đ)


Điểm=20-(100%-(Tỷ  lệ  máy  tính cài đặt phần mềm phòng chống mã độc*100)). Tối thiểu 0 điểm.
Kiểm  chứng  trên máy  chủ  đặt  tại Trung  tâm  tích hợp dữ liệu Tỉnh


5.2. Số  tháng  bị  nhiễm  mã  độc Botnet  (theo thông báo của Cục An toàn thông tin -  Bộ Thông tin và Truyền thông) (10đ)


Điểm=10-(Số  tháng  bị  nhiễm  mã độc Botnet). Điểm tối thiểu là 0.
Danh  sách  IP  bị nhiễm  mã  độc Botnet.


5.3. Số lượt mã độc lây nhiễm trong huyện, thành phố (10đ)


-  Huyện,  thành  phố  không  nhiễm mã độc: Điểm tối đa;
-  Huyện,  thành  phố  có  số  lượt  lây nhiễm mã độc nhiều nhất: 0 điểm;
-  Huyện,  thành  phố  có  số  lượt  lây nhiễm  mã  độc  còn  lại:  Điểm=  10-(số  lượt  lây  nhiễm  mã  độc  của huyện,  thành  phố/tổng  số  lượt  lây nhiễm  mã  độc  nhiều  nhất  *  Điểm tối đa).
Kiểm  chứng  trên máy  chủ  đặt  tại Trung  tâm  tích hợp dữ liệu Tỉnh.

...........................................................................................
7. Hoạt động kinh tế số  (70đ)      
7.1. Số  lượng  doanh  nghiệp  nhỏ  và vừa  tiếp  cận,  tham  gia  chương trình SMEdx (20đ)


a=Số  lượng  doanh  nghiệp  nhỏ  và vừa  tiếp  cận  và  tham  gia  Chương trình  SMEdx  trên  địa  bàn  huyện, thành phố;
b=Tổng số Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện, thành phố;
Tỷ lệ = a/b;
Tỷ lệ ≥ 10%: Điểm tối đa;
Tỷ lệ < 10 xss=removed> Sở Thông tin và Truyền  thông chủ trì phối hợp với  các  ngành liên quan rà soát  số  liệu  cơ quan/đơn  vị cung cấp 


7.2. Tỷ  lệ  doanh  nghiệp  nhỏ  và  vừa sử dụng nền tảng số (10đ)


a=Số lượng doanh nghiệp nhỏ và v a sử  dụng  nền  tảng  số  trên  địa  bàn huyện, thành phố;
b=Tổng số Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện, thành phố;
Tỷ lệ = a/b;
Tỷ lệ ≥ 50%: Điểm tối đa;
Tỷ lệ <50 xss=removed> Sở Thông tin và Truyền  thông chủ trì phối hợp với  các  ngành liên  quan  rà soát  số  liệu  cơ quan/đơn  vị cung cấp


7.3. Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử (10đ)


a=Số  lượng doanh nghiệp sử dụng 
Hợp  đồng  điện  tử  trên  địa  bàn huyện, thành phố;
b=Tổng  số  Doanh  nghiệp  trên  địa bàn huyện, thành phố;
Tỷ lệ = a/b;
Tỷ lệ ≥ 80%: Điểm tối đa;
Tỷ lệ <80 xss=removed> Sở Thông tin và Truyền  thông chủ trì phối hợp với  các  ngành liên  quan  rà soát  số  liệu  cơ quan/đơn  vị cung cấp


7.4. Tỷ  lệ  doanh  nghiệp  nộp  thuế điện tử (10đ)


a=Số  lượng  doanh  nghiệp  trên  địa bàn huyện, thành phố nộp thuế điện tử;
b=Tổng  số  Doanh  nghiệp  trên  địa bàn huyện, thành phố;
Tỷ lệ = a/b;
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Sở Thông tin và Truyền  thông chủ trì phối hợp với  các  ngành liên  quan  rà soát  số  liệu  cơ quan/đơn  vị cung cấp


7.5. Đưa sản phẩm OCOP của huyện, thành phố đáp ứng tiêu chí 3 sao của  tỉnh  được  đưa  lên  sàn thương  mại  điện  tử  (TMĐT) Postmart.vn và Voso.vn (5đ)


a=Tổng  số  sản  phẩm  OCOP  của huyện, thành phố đáp ứng tiêu chí 3  sao  của  tỉnh  được  đưa  lên  sàn TMĐT Postmart.vn và Voso.vn;
b=Tổng  số  sản  phẩm  OCOP  của huyện, thành phố đáp ứng tiêu chí 3 sao của tỉnh;
Tỷ lệ=a/b;
Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Sở Thông tin và Truyền  thông chủ trì phối hợp với  các  ngành liên  quan  rà soát  số  liệu  cơ quan/đơn  vị cung cấp


7.6. Số hộ  sản xuất nông nghiệp  (gọi tắt là SXNN) tham gia, hoạt động giao  dịch  trên  sàn  thương  mại điện  tử  (gọi  tắt  là  TMĐT)Postmart.vn và Voso.vn (5đ)


a=Tổng  số  hộ  SXNN  của  huyện, thành phố tham gia, hoạt động giao dịch  trên  sàn  TMĐT  Postmart.vn và Voso.vn;
b=Tổng  số  hộ  SXNN  của  huyện, thành phố;
- Tỷ lệ=a/b;
Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Sở Thông tin và Truyền  thông chủ trì phối hợp với  các  ngành liên  quan  rà soát  số  liệu  cơ quan/đơn  vị cung cấp


7.7. Số lượng tên miền .vn  (10đ)


a=Tổng  số  tên  miền  .vn  trên  địa bàn huyện, thành phố;
b=Tổng  số  doanh  nghiệp  trên  địa bàn huyện, thành phố;
- Tỷ lệ = a/b;
-  Địa  phương  có  tỷ  lệ  cao  nhất: điểm tối đa;
-  Các địa phương còn lại:  Điểm=tỷ lệ  của  địa  phương/t ỷ  lệ  của  địa phương cao nhất * Điểm tối đa.
Sở Thông tin và Truyền  thông chủ trì phối hợp với  các  ngành liên  quan  rà soát  số  liệu  cơ quan/đơn  vị cung cấp 

Trụ cột Xã hội số gồm 07 chỉ số chính, 27 chỉ số thành phần và 72 tiêu chí, cụ thể như sau:

  1. Chỉ số Chuyển đổi nhận thức:

    Gồm 04 chỉ số thành phần, với 11 tiêu chí. Các chỉ số thành phần gồm:

    • Tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số và xã hội số;
    • Sự quan tâm của người đứng đầu đối với phát triển xã hội số;
    • Chủ trương, định hướng của Đảng, Chính quyền về phát triển xã hội số và chuyển đổi số cho người dân;
    • Sự hiểu biết của người dân về khái niệm và sự cần thiết chuyển đổi số.
  2. Chỉ số Kiến tạo thể chế:

    Gồm 04 chỉ số thành phần, với 10 tiêu chí. Các chỉ số thành phần gồm:

    • Quy định, chính sách, kế hoạch, chương trình, đề án về phát triển xã hội số, chuyển đổi số cho người dân;
    • Tổ chức, nhân sự chuyên trách về xã hội số;
    • Ngân sách cho phát triển xã hội số, thúc đẩy chuyển đổi số cho người dân;
    • Đánh giá của người dân về thể chế, chính sách phát triển xã hội số.
  3. Chỉ số Hạ tầng và nền tảng số:

    Gồm 03 chỉ số thành phần, với 14 tiêu chí. Các chỉ số thành phần gồm:

    • Hạ tầng viễn thông, Internet;
    • Hạ tầng bưu chính;
    • Hệ thống thông tin hỗ trợ và xác thực điện tử, chữ ký điện tử, chữ ký số.
  4. Chỉ số Thông tin và Dữ liệu số:

    Gồm 03 chỉ số thành phần, với 07 tiêu chí. Các chỉ số thành phần gồm:

    • Mức độ xây dựng, số hóa các hạng mục dữ liệu;
    • Mức độ khai thác, sử dụng dữ liệu của người dân;
    • Mức độ thuận tiện, hiệu quả của dữ liệu do cơ quan nhà nước cung cấp.
  5. Chỉ số Hoạt động Xã hội số:

    Gồm 05 chỉ số thành phần, với 17 tiêu chí. Các chỉ số thành phần gồm:

    • Sử dụng thiết bị số và truy cập mạng của người dân;
    • Sử dụng dịch vụ số của người dân;
    • Ứng dụng các dịch vụ tài chính - ngân hàng điện tử trong xã hội;
    • Ứng dụng các dịch vụ y tế số cho người dân và xã hội;
    • Ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực nông nghiệp.
  6. Chỉ số An toàn, an ninh mạng:

    Gồm 05 chỉ số thành phần. Các chỉ số thành phần gồm:

    • Tỷ lệ người dùng Internet bị lạm dụng thông tin cá nhân hoặc vi phạm quyền riêng tư;
    • Tỷ lệ máy tính bị nhiễm mã độc;
    • Tỷ lệ người dân tập huấn, phổ biến kiến thức về bảo vệ thông tin, dữ liệu cá nhân trên không gian mạng;
    • Tỷ lệ người dân được tập huấn, phổ biến kiến thức về bảo vệ trẻ em trên không gian mạng.
  7. Chỉ số Đào tạo và phát triển nhân lực Xã hội số:

    Gồm 03 chỉ số thành phần, với 13 tiêu chí. Các chỉ số thành phần gồm:

    • Trình độ giáo dục của người dân;
    • Đào tạo, giáo dục về chuyển đổi số, xã hội số;
    • Ứng dụng các dịch vụ giáo dục trong xã hội.

* QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh


- Phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi số các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.


Điều 2. Đối tượng áp dụng


1.  Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị  chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố.
2.  Khuyến khích các cơ quan thuộc khối Đảng, Đoàn thể; doanh nghiệp căn cứ  Bộ  chỉ  số  này tham gia đánh giá nhằm xác định  hiện trạng  của cơ quan, doanh nghiệp, qua đó, phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu.
 

Điều 3. Mục đích đánh giá, xếp hạng


1.  Đẩy  mạnh  ứng  dụng  công  nghệ  thông  tin,  chuyển  đổi  số  trong  hoạt động các cơ quan nhà nước của tỉnh; t ng bước xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số tỉnh Đồng Tháp.
2. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh đánh giá hiện trạng thực hiện chuyển đổi sốhằng năm tại các cơ quan nhà nước để có cơ sở định hướng, đưa ra các giải pháp nâng cao mức độ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
3.  Giúp  cơ quan, đơn vị;  Uỷ  ban nhân dân  huyện, thành phố  tự  đánh  giá mức độ  ứng dụng công nghệ  thông tin, chuyển đổi số  tại  cơ quan, đơn vị  và  địa phương, qua đó, tiếp tục phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu  và thực hiện các giải pháp phù hợp, bảo đảm  hoàn thành các mục tiêu Chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
4.  Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Thủ  trưởng  cơ quan, đơn vị  và  Uỷ ban  nhân dân huyện,  thành phố;  cán bộ, công chức, viên  chức  đẩy  mạnh  ứng dụng công nghệ  thông tin trong  các hoạt động quản lý,  tạo tiền đề  cho việc hình thành  các cơ quan, đơn vị  và  địa phương  điển hình,  các  cá nhân tiêu biểu trong thực hiện chuyển đổi số, góp phần cải cách hành chính, là cơ sở đánh giá thi đua khen thưởng của các cơ quan, đơn vị và địa phương.


Điều 4. Nguyên tắc thực hiện


1.  Bảo  đảm tính khoa học, công khai, minh bạch, khách quan, chính xác, phản  ánh  đúng  thực  trạng  ứng  dụng  công  nghệ  thông  tin,  kết  quả  triển  khai chuyển đổi số hằng năm của t ng ngành, địa phương tại thời điểm báo cáo.
2. Các cơ quan, đơn vị và địa phương có thể tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá thông qua phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung đánh giá.


* QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Nội dung Bộ chỉ số chuyển đổi số


1.  Nội  dung  Bộ  chỉ  số  chuyển  đổi  số  các  cơ  quan, đơn  vị  chuyên  môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh (200 điểm), bao gồm các chỉ số chính:
a) Nhận thức số (20 điểm)
b) Thể chế số (20 điểm)
c) Hạ tầng số (40 điểm)
d) Nhân lực số (30 điểm)
đ) An toàn thông tin mạng (40 điểm)
e) Hoạt động chính quyền số (50 điểm)
(Chi tiết Phụ lục I kèm theo)
2.  Nội dung  Bộ  chỉ  số  chuyển đổi số  Uỷ  ban nhân dân  huyện, thành phố (400 điểm), bao gồm các chỉ số chính:
a) Nhận thức số (60 điểm)
b) Thể chế số (20 điểm)
c) Hạ tầng số (50 điểm)
d) Nhân lực số (50 điểm)
đ) An toàn thông tin mạng (40 điểm)
e) Hoạt động chính quyền số (90 điểm) 
g) Kinh tế số (70 điểm)
h) Xã hội số (20 điểm)
(Chi tiết Phụ lục II kèm theo)


Điều 6. Trình tự, thời gian thực hiện


1. Trình tự thực hiện đánh giá, xếp hạng
a)  Hằng năm,  Sở  Thông tin và Truyền thông gửi Công văn và mẫu phiếu khảo sát yêu cầu các cơ quan, đơn vị  và địa phương  cung cấp số  liệu về  tình hình thực hiện các chỉ số chuyển đổi số.
b) Các cơ quan, đơn vị tiến hành rà soát, thu thập và điền số liệu vào mẫu phiếu khảo sát số  liệu chỉ  số chuyển đổi số; đồng thời, cung cấp các văn bản, hồsơ chứng minh kèm theo cho t ng chỉ số đạt được.
c)  Trên cơ sở  phiếu khảo sát của các cơ quan, đơn vị  và địa phương, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thẩm tra, xác minh và tổng hợp số liệu.
d)  Sau khi có kết quả  thẩm tra, xác minh, Sở  Thông tin và Truyền thông tổng hợp số  liệu, đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số  của các cơ quan, đơn vị  và địa phương, báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh.
2. Thời gian thực hiện
- Thời gian thực hiện việc đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số  các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp  được thực hiện trong tháng  03  hằng năm. 
- Số  liệu  báo  cáo  được  tính  t   ngày  01/01  đến  ngày  31/12  của năm trước năm đánh giá.


Điều 7. Phương pháp đánh giá


- Việc đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số  của  các ngành, địa phương  được thực hiện bằng hình thức chấm điểm đối với các chỉ  số được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 tại Quy định này. Điểm đánh giá được sử  dụng để  xếp hạng chuyển đổi số của từng cơ quan, đơn vị và địa phương.
a) Tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị và địa phương
- Các cơ quan, đơn vị  và địa phương  tự  đánh giá chỉ  số chuyển đổi số  theo phương pháp tính được quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Quy định này; gửi về Sở Thông tin và Truyền thông hoặc nhập vào phần mềm tự động tính toán điểm số (nếu có). Điểm số này được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá”.
b) Đánh giá của Sở Thông tin và Truyền thông
- Thực hiện đánh giá độc lập các chỉ số chuyển đổi số hoặc đánh giá thông qua phần mềm (nếu có). 
-  Phối hợp với các  cơ quan, đơn vị  và địa phương  liên quan thẩm định,xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh  điểm đánh giá  nếu cần thiết. Điểm số  này được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định”.
c) Trường hợp mặc định hoặc loại trừ
- Trong quá trình thu thập số  liệu, đối với các  chỉ  số  thành phần  mà  các cơ quan, đơn vị  và địa phương  không cung cấp số  liệu  hoặc  không có lý do đặc thù để  chứng minh việc không có số  liệu  thì điểm số  đối với  chỉ  số  thành phần  đó 
được mặc định là 0 điểm.
d) Điểm đánh giá chỉ số chuyển đổi số
- Điểm  đánh  giá  chỉ  số  chuyển  đổi  số  các  cơ  quan,  đơn  vị  chuyên  môn thuộc Uỷ  ban nhân dân tỉnh;  Uỷ  ban nhân dân huyện, thành phố  được tổng hợp 
từ  “Điểm  tự  đánh  giá”  và  “Điểm  thẩm  định”.  Kết  quả  được  thể  hiện  tại  cột  “Điểm đạt được”.


Điều 8. Xếp hạng chuyển đổi số


1. Thực  hiện  xếp  hạng  chuyển  đổi  số  chia  ra  02  nhóm,  gồm:  Các  cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố.
2. Việc xếp hạng chuyển đổi số các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ vào điểm đánh giá chỉ  số  chuyển đổi số  của từng cơ quan,  đơn vị và địa phương  quy định tại điểm d, Điều 7 Quy định này;  xếp hạng theo thứ  tự  điểm  từ cao xuống thấp và xác định mức độ tốt, khá, trung bình và yếu. Các mức độ xác định như sau:
a) Mức tốt: Tổng điểm đánh giá/tổng điểm tối đa lớn hơn hoặc bằng 0,8.
b)  Mức khá: Tổng điểm đánh/tổng điểm tối đa lớn hơn hoặc bằng 0,65 và nhỏ hơn 0,8.
c)  Mức trung bình:  Tổng điểm đánh/tổng điểm tối đa lớn hơn hoặc bằng 0,5 và nhỏ hơn 0,65.
d) Mức yếu: Tổng điểm đánh/tổng điểm tối đa nhỏ hơn 0,5.

* TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông


1.  Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị  tổ  chức thực hiện việc đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số  của  các  cơ quan, đơn vị  chuyên môn thuộc Uỷ  ban nhân dân tỉnh và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; tổng hợp kết quả xếp hạng, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Tham mưu  Uỷ  ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ  sung các  chỉ  số  thành phần  đánh  giá  chuyển  đổi  số  phù  hợp  với  sự  phát  triển  chính  quyền  điện  tử, chính quyền số của tỉnh, nâng cao hiệu quả công tác quản lý và điều hành của các cơ quan nhà nước tỉnh Đồng Tháp.


Điều 10. Trách  nhiệm của  các  cơ quan, đơn vị  chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố

1. Tự  đáng giá việc thực hiện chuyển đổi số  của cơ quan, đơn vị  và địa phương mình;  cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các số  liệu đánh giá (bao gồm, hồ sơ minh chứng), gửi Sở Thông tin và Truyền thông.
2.  Phối hợp với Sở  Thông tin và Truyền thông thẩm tra, xác minh số  liệu báo cáo.
3.  Chịu trách nhiệm trước  Uỷ  ban nhân dân tỉnh về  kết quả  đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị mình.


Điều 11. Khen thưởng các cơ quan, đơn vị có thành tích cao

- Hằng năm, Sở  Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở  Nội vụ  trình Hội đồng thi  đua  -  Khen thưởng tỉnh và  Uỷ  ban  nhân dân tỉnh xem xét, khen thưởng  các  cơ quan,  đơn vị, địa  phương và  cá nhân  tiêu biểu  trong  thực hiện chuyển đổi số.
- Trong  quá trình  triển  khai  thực  hiện, nếu  có  vướng  mắc  phát  sinh, Thủtrưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương và cá nhân có liên quan gửi phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông  tổng hợp báo cáo  và đề  xuất, trình Uỷ  ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

* Bộ chỉ số được đánh giá theo thang điểm 400 điểm, gồm:

  1. Nhận thức số (60 điểm);
  2. Thể  chế  số  (20 điểm);
  3. Hạ  tầng số  (50 điểm);
  4. Nhân lực số  (50 điểm);
  5. An toàn thông tin mạng  (40 điểm);
  6. Hoạt động chính quyền số  (90 điểm);
  7. Kinh tế  số (70 điểm);
  8. Xã hội số (20 điểm).