* CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ & ĐIỂM TỐI ĐA:
1. Nhận thức số: (60 điểm)
Người đứng đầu huyện, thành phố (Bí thư hoặc Chủ tịch huyện, thành phố) là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số của huyện, thành phố (10đ)
- Trưởng ban là Bí thư/Chủ tịch huyện, thành phố: Điểm tối đa
- Trưởng ban là Phó Bí thư/Phó Chủ tịch huyện, thành phố: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa có Ban chỉ đạo hoặc có nhưng Trưởng ban không phải Lãnh đạo huyện, thành phố: 0 điểm.
Có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ
1.2. Người đứng đầu huyện, thành phố (Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố) chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số (10đ)
- Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố tham gia đầy đủ các phiên họp về Chuyển đổi số của Tỉnh (do UBND Tỉnh hoặc Ban Chỉ đạo CĐS Tỉnh mời): 1/2 * Điểm tối đa;
- Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố chủ trì các cuộc họp về CĐS của huyện, thành phố: 1/2 * Điểm tối đa
- Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố không tham gia đầy đủ các phiên họp về Chuyển đổi số của Tỉnh: 0 điểm;
- Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố không chủ trì các cuộc họp về CĐS của huyện, thành phố: 0 điểm.
Có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ (Thông báo kết luận)
1.3. Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu huyện/thành phố (Bí thư hoặc Chủ tịch huyện, thành phố) ký (10đ)
a=Số lượng văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu huyện/thành phố (Bí thư hoặc Chủ tịch huyện, thành phố) ký;
b=Tổng số lượng văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số theo yêu cầu của UBND Tỉnh;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Lưu ý: Nếu điểm vượt điểm tối đa thì tính điểm tối đa.
Có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ.
1.4. Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện/thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số (10đ)
- Đã có chuyên mục và số lượng tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt:
+ T 20 tin, bài về Chuyển đổi số trở lên: điểm tối đa;
+ T 10 đến 19 tin, bài về Chuyển đổi số: 1/2 *Điểm tối đa;
+ Dưới 10 tin, bài về Chuyển đổi số: 1/4* Điểm tối đa;
- Chưa có chuyên mục: 0 điểm
Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh
1.5. Hệ thống truyền thanh cơ sở có chuyên mục riêng về chuyển đổi số (10đ)
- Đã có: Điểm tối đa;
- Chưa có: 0 điểm
Nhật ký lịch phát sóng tin bài chuyên mục riêng về chuyển đổi số và kèm theo Báo cáo chứng minh
1.6. Tần suất hệ thống truyền thanh cơ sở phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số (10đ)
- Tần suất phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số từ 1 lần/1 tuần: Điểm tối đa;
- Tần suất phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số từ 1 lần/1 tháng đến dưới 1 lần/1 tuần: 1/2*Điểm tối đa;
- Tần suất phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số dưới 1 lần/1 tháng: 0 điểm
Nhật ký lịch phát sóng tin bài chuyên mục riêng về chuyển đổi số và kèm theo Báo cáo chứng minh
2. Thể chế số (20)
2.1. Kế hoạch hằng năm của huyện/thành phố về chuyển đổi số (10đ)
- Đã ban hành và có phân khai kinh phí thực hiện: Điểm tối đa;
- Đã ban hành nhưng chưa phân khai kinh phí thực hiện: 1/2* điểm tối đa;
- Chưa ban hành: 0 điểm
Có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ
2.2. Kết quả thực hiện Kế hoạch hằng năm của huyện/thành phố về chuyển đổi số (10đ)
- Có báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hằng năm và kinh phí thực hiện của huyện, thành phố về chuyển đổi số: Điểm tối đa;
- Có báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hằng năm của huyện, thành phố về chuyển đổi số: 1/2* điểm tối đa;
- Không có báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hằng năm của huyện, thành phố về chuyển đổi số: 0 điểm.
Có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hằng năm của cơ quan, đơn vị về chuyển đổi số
3. Hạ tầng số (50đ)
3.1. Tỷ lệ CCVC tại huyện, thành phố được trang bị máy tính (50đ)
a= Số lượng CCVC của huyện/thành phố được trang bị máy tính;
b= Tổng số CCVC của huyện/thành phố;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Lưu ý: Nếu điểm vượt điểm tối đa thì tính điểm tối đa.
Phiếu giao nhận nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ theo thông tư số 107/2017/TTBTC ngày 24/11/2017 của Bộ Tài chính và danh sách máy tính trích xuất từ phần mềm quản lý tài sản của cơ quan, đơn vị.
3.2. Huyện/thành phố kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng về Trung tâm Tích hợp dữ liệu Tỉnh (5đ)
- Đã kết nối: Điểm tối đa;
- Chưa kết nối: 0 điểm.
3.3. Số máy tính cài đặt Hệ điều hành Windows có bản quyền (5đ)
a=Số máy tính cài đặt Hệ điều hành Windows có bản quyền;
b=Tổng số máy tính cài đặt Hệ điều hành Windows;
Tỷ lệ=a/b;
Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Bản chụp Hợp đồng mua sắm: Hệ điều hành Windows có bản quyền và kèm hoá đơn.
3.4. Số máy tính cài đặt Microsoft Office có bản quyền (5đ)
a=Số máy tính cài đặt Microsoft Office có bản quyền;
b=Tổng số máy tính cài đặt Microsoft Office;
Tỷ lệ=a/b;
Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Bản chụp Hợp đồng mua sắm Microsoft Office có bản quyền và kèm hoá đơn.
3.5. Băng thông đường truyền Internet (Mbps) (10đ)
Tính điểm theo phương pháp MinMax, tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần;
- Tỷ lệ = Tổng băng thông đường truyền Internet (Mbps)/Tổng số
công chức, viên chức của huyện, thành phố;
- Huyện, thành phố có tỷ lệ cao nhất: điểm tối đa;
- Các huyện, thành phố còn lại: điểm = tỷ lệ của huyện, thành phố/tỷ lệ của huyện, thành phố cao nhất * điểm tối đa.
3.6 . Tỷ lệ công chức thực hiện ký số (20đ)
a=Tổng số công chức của huyện, thành phố thực hiện ký số;
b=Tổng số công chức huyện, thành phố được cấp chứng thư số;
Điểm = a/b*điểm tối đa.
Hình ảnh tiến trình tham gia xử lý văn bản và có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ
4. Nhân lực số (50đ)
4.1. Thành lập và triển khai hoạt động Tổ công nghệ số cộng đồng (ngoài phạm vi Quyết định số 692/QĐ-UBND-HC ngày 30/6/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án thí điểm Thành lập Tổ Công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp) (10đ)
- Đã hành lập và triển khai hoạt động Tổ công nghệ số cộng đồng (ngoài phạm vi của Đề án): Điểm tối đa;
- Chưa có: 0 điểm.
Có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ (Quyết định thành lập Tổ, Kế hoạch triển khai) (5đ)
4.2. Thành lập và triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức khóm, ấp (Theo Quyết định số 692/QĐ-UBND-HC ngày 30/6/2022 của UBND tỉnh về việc ban hànhĐề án thí điểm Thành lập Tổ Công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp) (10đ)
- Đã có Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức khóm, ấp và có triển khai thực hiện: Điểm tối đa;
- Chưa có: 0 điểm.
Có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ (Quyết định thành lập Tổ, Kế hoạch triển khai)
4.3. Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số của huyện, thành phố (10đ)
Tính điểm theo phương pháp MinMax, tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần;
a=Số lượng công chức chuyên trách về chuyển đổi số;
b=Số lượng công chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số;
c=Số lượng viên chức chuyên trách về chuyển đổi số;
d=Số lượng viên chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số;
e=Tổng số công chức;
f=Tổng số viên chức;
- Tỷ lệ=(a+b+c+d)/(e+f);
- Huyện, thành phố có tỷ lệ cao nhất: điểm tối đa;
- Huyện, thành phố có tỷ lệ còn lại: Điểm = tỷ lệ của huyện, thành phố/tỷ lệ cao nhất * điểm tối đa.
4.4. Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng của huyện, thành phố (10đ)
Tính điểm theo phương pháp MinMax, tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần.
a=Số lượng công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng, gồm:
+ Số lượng công chức chuyên trách về ATTT;
+ Số lượng viên chức, hợp đồng chuyên trách về ATTT;
+ Số lượng công chức bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm);
+ Số lượng viên chức, hợp đồng bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm);
b=Tổng số công chức, viên chức;
- Tỷ lệ=a/b;
- Huyện, thành phố có tỷ lệ cao nhất: điểm tối đa;
- Huyện, thành phố có tỷ lệ còn lại: Điểm = tỷ lệ của huyện, thành phố/tỷ lệ cao nhất * điểm tối đa.
Bản chụp Quyết định phân công giao nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức
4.5. Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số (10đ)
a= Số lượng công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số;
b= Tổng số công chức, viên chức;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Lưu ý: Nếu điểm vượt điểm tối đa thì tính điểm tối đa.
Hình ảnh chứng nhận hoàn thành khoá bồi dưỡng, tập huấn; văn bản cơ quan, đơn vị cử tham dự tập huấn đối với các lớp tập huấn do Tỉnh tổ chức
5. An toàn thông tin mạng (40đ)
5.1. Tỷ lệ máy tính của cơ quan nhà nước cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) (20đ)
Điểm=20-(100%-(Tỷ lệ máy tính cài đặt phần mềm phòng chống mã độc*100)). Tối thiểu 0 điểm.
Kiểm chứng trên máy chủ đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu Tỉnh
5.2. Số tháng bị nhiễm mã độc Botnet (theo thông báo của Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông) (10đ)
Điểm=10-(Số tháng bị nhiễm mã độc Botnet). Điểm tối thiểu là 0.
Danh sách IP bị nhiễm mã độc Botnet.
5.3. Số lượt mã độc lây nhiễm trong huyện, thành phố (10đ)
- Huyện, thành phố không nhiễm mã độc: Điểm tối đa;
- Huyện, thành phố có số lượt lây nhiễm mã độc nhiều nhất: 0 điểm;
- Huyện, thành phố có số lượt lây nhiễm mã độc còn lại: Điểm= 10-(số lượt lây nhiễm mã độc của huyện, thành phố/tổng số lượt lây nhiễm mã độc nhiều nhất * Điểm tối đa).
Kiểm chứng trên máy chủ đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu Tỉnh.
6. Hoạt động chính quyền số (90đ)
6.1. Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến (25đ)
a=Tổng số dịch vụ công trực tuyến (gọi tắt là DVCTT) mức 3 có phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến);
b=Tổng số DVCTT mức 4 có phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến);
c=Tổng số DVCTT mức 3 có phát sinh hồ sơ trực tuyến;
d=Tổng số DVCTT mức 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến;
- Tỷ lệ=(c+d)/(a+b);
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Số liệu thống kê trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Tỉnh (hiện là Hệ thống thông tin Một cửa điện tử Tỉnh).
6.2. Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến của huyện, thành phố (25đ)
a=Tổng số hồ sơ giải quyết dịch vụ công trực tuyến (gọi tắt là DVCTT)(gồm hồ sơ tiếp nhận trực tuyến và hồ sơ tiếp nhận trực tiếp của 04 mức độ) trong năm của huyện, thành phố;
b=Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVCTT mức độ 3 trong năm của huyện, thành phố;
c=Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVCTT mức độ 4 trong năm của huyện, thành phố;
- Tỷ lệ=(b+c)/a;
- Điểm=
+ Tỷ lệ>=80%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ<80> Số liệu thống kê trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Tỉnh (hiện là Hệ thống thông tin Một cửa điện tử Tỉnh)
6.3. Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn qua Tổng đài thông tin Dịch vụ công 1022 tỉnh Đồng Thápcủa huyện, thành phố (10đ)
a=Số lượng phản ánh được xử lý đúng hạn qua Tổng đài thông tin Dịch vụ công 1022 tỉnh Đồng Tháp;
b=Số lượng phản ánh của huyện, thành phố qua Tổng đài thông tin Dịch vụ công 1022 tỉnh Đồng Tháp;
- Tỷ lệ = a/b;
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
6.4. Tỷ lệ báo cáo được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Đồng Tháp (10đ)
a=Tổng số báo cáo thực hiện đúng hạn, sớm hạn trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Đồng Tháp;
b=Tổng số báo cáo được giao trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Đồng Tháp;
Tỷ lệ=a/b;Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
6.5. Tỷ lệ số hoá kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của huyện, thành phố (20đ)
a=Tổng số kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của huyện, thành phố được số hoá;
b=Tổng số hồ sơ tiếp nhận của huyện, thành phố;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Danh sách mã hồ sơ và Kết quả giải quyết từng hồ sơ
...................................................................................................
* CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ & ĐIỂM TỐI ĐA:
1. Nhận thức số: (60 điểm)
Người đứng đầu huyện, thành phố (Bí thư hoặc Chủ tịch huyện, thành phố) là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số của huyện, thành phố (10đ)
- Trưởng ban là Bí thư/Chủ tịch huyện, thành phố: Điểm tối đa
- Trưởng ban là Phó Bí thư/Phó Chủ tịch huyện, thành phố: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa có Ban chỉ đạo hoặc có nhưng Trưởng ban không phải Lãnh đạo huyện, thành phố: 0 điểm.
Có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ
1.2. Người đứng đầu huyện, thành phố (Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố) chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số (10đ)
- Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố tham gia đầy đủ các phiên họp về Chuyển đổi số của Tỉnh (do UBND Tỉnh hoặc Ban Chỉ đạo CĐS Tỉnh mời): 1/2 * Điểm tối đa;
- Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố chủ trì các cuộc họp về CĐS của huyện, thành phố: 1/2 * Điểm tối đa
- Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố không tham gia đầy đủ các phiên họp về Chuyển đổi số của Tỉnh: 0 điểm;
- Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố không chủ trì các cuộc họp về CĐS của huyện, thành phố: 0 điểm.
Có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ (Thông báo kết luận)
1.3. Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu huyện/thành phố (Bí thư hoặc Chủ tịch huyện, thành phố) ký (10đ)
a=Số lượng văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu huyện/thành phố (Bí thư hoặc Chủ tịch huyện, thành phố) ký;
b=Tổng số lượng văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số theo yêu cầu của UBND Tỉnh;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Lưu ý: Nếu điểm vượt điểm tối đa thì tính điểm tối đa.
Có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ.
1.4. Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện/thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số (10đ)
- Đã có chuyên mục và số lượng tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt:
+ T 20 tin, bài về Chuyển đổi số trở lên: điểm tối đa;
+ T 10 đến 19 tin, bài về Chuyển đổi số: 1/2 *Điểm tối đa;
+ Dưới 10 tin, bài về Chuyển đổi số: 1/4* Điểm tối đa;
- Chưa có chuyên mục: 0 điểm
Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh
1.5. Hệ thống truyền thanh cơ sở có chuyên mục riêng về chuyển đổi số (10đ)
- Đã có: Điểm tối đa;
- Chưa có: 0 điểm
Nhật ký lịch phát sóng tin bài chuyên mục riêng về chuyển đổi số và kèm theo Báo cáo chứng minh
1.6. Tần suất hệ thống truyền thanh cơ sở phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số (10đ)
- Tần suất phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số từ 1 lần/1 tuần: Điểm tối đa;
- Tần suất phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số từ 1 lần/1 tháng đến dưới 1 lần/1 tuần: 1/2*Điểm tối đa;
- Tần suất phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số dưới 1 lần/1 tháng: 0 điểm
Nhật ký lịch phát sóng tin bài chuyên mục riêng về chuyển đổi số và kèm theo Báo cáo chứng minh
2. Thể chế số (20)
2.1. Kế hoạch hằng năm của huyện/thành phố về chuyển đổi số (10đ)
- Đã ban hành và có phân khai kinh phí thực hiện: Điểm tối đa;
- Đã ban hành nhưng chưa phân khai kinh phí thực hiện: 1/2* điểm tối đa;
- Chưa ban hành: 0 điểm
Có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ
2.2. Kết quả thực hiện Kế hoạch hằng năm của huyện/thành phố về chuyển đổi số (10đ)
- Có báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hằng năm và kinh phí thực hiện của huyện, thành phố về chuyển đổi số: Điểm tối đa;
- Có báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hằng năm của huyện, thành phố về chuyển đổi số: 1/2* điểm tối đa;
- Không có báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hằng năm của huyện, thành phố về chuyển đổi số: 0 điểm.
Có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hằng năm của cơ quan, đơn vị về chuyển đổi số
3. Hạ tầng số (50đ)
3.1. Tỷ lệ CCVC tại huyện, thành phố được trang bị máy tính (50đ)
a= Số lượng CCVC của huyện/thành phố được trang bị máy tính;
b= Tổng số CCVC của huyện/thành phố;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Lưu ý: Nếu điểm vượt điểm tối đa thì tính điểm tối đa.
Phiếu giao nhận nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ theo thông tư số 107/2017/TTBTC ngày 24/11/2017 của Bộ Tài chính và danh sách máy tính trích xuất từ phần mềm quản lý tài sản của cơ quan, đơn vị.
3.2. Huyện/thành phố kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng về Trung tâm Tích hợp dữ liệu Tỉnh (5đ)
- Đã kết nối: Điểm tối đa;
- Chưa kết nối: 0 điểm.
3.3. Số máy tính cài đặt Hệ điều hành Windows có bản quyền (5đ)
a=Số máy tính cài đặt Hệ điều hành Windows có bản quyền;
b=Tổng số máy tính cài đặt Hệ điều hành Windows;
Tỷ lệ=a/b;
Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Bản chụp Hợp đồng mua sắm: Hệ điều hành Windows có bản quyền và kèm hoá đơn.
3.4. Số máy tính cài đặt Microsoft Office có bản quyền (5đ)
a=Số máy tính cài đặt Microsoft Office có bản quyền;
b=Tổng số máy tính cài đặt Microsoft Office;
Tỷ lệ=a/b;
Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Bản chụp Hợp đồng mua sắm Microsoft Office có bản quyền và kèm hoá đơn.
3.5. Băng thông đường truyền Internet (Mbps) (10đ)
Tính điểm theo phương pháp MinMax, tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần;
- Tỷ lệ = Tổng băng thông đường truyền Internet (Mbps)/Tổng số
công chức, viên chức của huyện, thành phố;
- Huyện, thành phố có tỷ lệ cao nhất: điểm tối đa;
- Các huyện, thành phố còn lại: điểm = tỷ lệ của huyện, thành phố/tỷ lệ của huyện, thành phố cao nhất * điểm tối đa.
3.6 . Tỷ lệ công chức thực hiện ký số (20đ)
a=Tổng số công chức của huyện, thành phố thực hiện ký số;
b=Tổng số công chức huyện, thành phố được cấp chứng thư số;
Điểm = a/b*điểm tối đa.
Hình ảnh tiến trình tham gia xử lý văn bản và có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ
4. Nhân lực số (50đ)
4.1. Thành lập và triển khai hoạt động Tổ công nghệ số cộng đồng (ngoài phạm vi Quyết định số 692/QĐ-UBND-HC ngày 30/6/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án thí điểm Thành lập Tổ Công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp) (10đ)
- Đã hành lập và triển khai hoạt động Tổ công nghệ số cộng đồng (ngoài phạm vi của Đề án): Điểm tối đa;
- Chưa có: 0 điểm.
Có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ (Quyết định thành lập Tổ, Kế hoạch triển khai) (5đ)
4.2. Thành lập và triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức khóm, ấp (Theo Quyết định số 692/QĐ-UBND-HC ngày 30/6/2022 của UBND tỉnh về việc ban hànhĐề án thí điểm Thành lập Tổ Công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp) (10đ)
- Đã có Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức khóm, ấp và có triển khai thực hiện: Điểm tối đa;
- Chưa có: 0 điểm.
Có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ (Quyết định thành lập Tổ, Kế hoạch triển khai)
4.3. Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số của huyện, thành phố (10đ)
Tính điểm theo phương pháp MinMax, tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần;
a=Số lượng công chức chuyên trách về chuyển đổi số;
b=Số lượng công chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số;
c=Số lượng viên chức chuyên trách về chuyển đổi số;
d=Số lượng viên chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số;
e=Tổng số công chức;
f=Tổng số viên chức;
- Tỷ lệ=(a+b+c+d)/(e+f);
- Huyện, thành phố có tỷ lệ cao nhất: điểm tối đa;
- Huyện, thành phố có tỷ lệ còn lại: Điểm = tỷ lệ của huyện, thành phố/tỷ lệ cao nhất * điểm tối đa.
4.4. Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng của huyện, thành phố (10đ)
Tính điểm theo phương pháp MinMax, tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần.
a=Số lượng công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng, gồm:
+ Số lượng công chức chuyên trách về ATTT;
+ Số lượng viên chức, hợp đồng chuyên trách về ATTT;
+ Số lượng công chức bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm);
+ Số lượng viên chức, hợp đồng bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm);
b=Tổng số công chức, viên chức;
- Tỷ lệ=a/b;
- Huyện, thành phố có tỷ lệ cao nhất: điểm tối đa;
- Huyện, thành phố có tỷ lệ còn lại: Điểm = tỷ lệ của huyện, thành phố/tỷ lệ cao nhất * điểm tối đa.
Bản chụp Quyết định phân công giao nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức
4.5. Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số (10đ)
a= Số lượng công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số;
b= Tổng số công chức, viên chức;
- Tỷ lệ=a/b;
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Lưu ý: Nếu điểm vượt điểm tối đa thì tính điểm tối đa.
Hình ảnh chứng nhận hoàn thành khoá bồi dưỡng, tập huấn; văn bản cơ quan, đơn vị cử tham dự tập huấn đối với các lớp tập huấn do Tỉnh tổ chức
5. An toàn thông tin mạng (40đ)
5.1. Tỷ lệ máy tính của cơ quan nhà nước cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) (20đ)
Điểm=20-(100%-(Tỷ lệ máy tính cài đặt phần mềm phòng chống mã độc*100)). Tối thiểu 0 điểm.
Kiểm chứng trên máy chủ đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu Tỉnh
5.2. Số tháng bị nhiễm mã độc Botnet (theo thông báo của Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông) (10đ)
Điểm=10-(Số tháng bị nhiễm mã độc Botnet). Điểm tối thiểu là 0.
Danh sách IP bị nhiễm mã độc Botnet.
5.3. Số lượt mã độc lây nhiễm trong huyện, thành phố (10đ)
- Huyện, thành phố không nhiễm mã độc: Điểm tối đa;
- Huyện, thành phố có số lượt lây nhiễm mã độc nhiều nhất: 0 điểm;
- Huyện, thành phố có số lượt lây nhiễm mã độc còn lại: Điểm= 10-(số lượt lây nhiễm mã độc của huyện, thành phố/tổng số lượt lây nhiễm mã độc nhiều nhất * Điểm tối đa).
Kiểm chứng trên máy chủ đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu Tỉnh.
...........................................................................................
7. Hoạt động kinh tế số (70đ)
7.1. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx (20đ)
a=Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận và tham gia Chương trình SMEdx trên địa bàn huyện, thành phố;
b=Tổng số Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện, thành phố;
Tỷ lệ = a/b;
Tỷ lệ ≥ 10%: Điểm tối đa;
Tỷ lệ < 10 xss=removed> Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các ngành liên quan rà soát số liệu cơ quan/đơn vị cung cấp
7.2. Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số (10đ)
a=Số lượng doanh nghiệp nhỏ và v a sử dụng nền tảng số trên địa bàn huyện, thành phố;
b=Tổng số Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện, thành phố;
Tỷ lệ = a/b;
Tỷ lệ ≥ 50%: Điểm tối đa;
Tỷ lệ <50 xss=removed> Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các ngành liên quan rà soát số liệu cơ quan/đơn vị cung cấp
7.3. Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử (10đ)
a=Số lượng doanh nghiệp sử dụng
Hợp đồng điện tử trên địa bàn huyện, thành phố;
b=Tổng số Doanh nghiệp trên địa bàn huyện, thành phố;
Tỷ lệ = a/b;
Tỷ lệ ≥ 80%: Điểm tối đa;
Tỷ lệ <80 xss=removed> Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các ngành liên quan rà soát số liệu cơ quan/đơn vị cung cấp
7.4. Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử (10đ)
a=Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn huyện, thành phố nộp thuế điện tử;
b=Tổng số Doanh nghiệp trên địa bàn huyện, thành phố;
Tỷ lệ = a/b;
Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các ngành liên quan rà soát số liệu cơ quan/đơn vị cung cấp
7.5. Đưa sản phẩm OCOP của huyện, thành phố đáp ứng tiêu chí 3 sao của tỉnh được đưa lên sàn thương mại điện tử (TMĐT) Postmart.vn và Voso.vn (5đ)
a=Tổng số sản phẩm OCOP của huyện, thành phố đáp ứng tiêu chí 3 sao của tỉnh được đưa lên sàn TMĐT Postmart.vn và Voso.vn;
b=Tổng số sản phẩm OCOP của huyện, thành phố đáp ứng tiêu chí 3 sao của tỉnh;
Tỷ lệ=a/b;
Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các ngành liên quan rà soát số liệu cơ quan/đơn vị cung cấp
7.6. Số hộ sản xuất nông nghiệp (gọi tắt là SXNN) tham gia, hoạt động giao dịch trên sàn thương mại điện tử (gọi tắt là TMĐT)Postmart.vn và Voso.vn (5đ)
a=Tổng số hộ SXNN của huyện, thành phố tham gia, hoạt động giao dịch trên sàn TMĐT Postmart.vn và Voso.vn;
b=Tổng số hộ SXNN của huyện, thành phố;
- Tỷ lệ=a/b;
Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các ngành liên quan rà soát số liệu cơ quan/đơn vị cung cấp
7.7. Số lượng tên miền .vn (10đ)
a=Tổng số tên miền .vn trên địa bàn huyện, thành phố;
b=Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn huyện, thành phố;
- Tỷ lệ = a/b;
- Địa phương có tỷ lệ cao nhất: điểm tối đa;
- Các địa phương còn lại: Điểm=tỷ lệ của địa phương/t ỷ lệ của địa phương cao nhất * Điểm tối đa.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các ngành liên quan rà soát số liệu cơ quan/đơn vị cung cấp
Trụ cột Xã hội số gồm 07 chỉ số chính, 27 chỉ số thành phần và 72 tiêu chí, cụ thể như sau:
- Chỉ số Chuyển đổi nhận thức:
Gồm 04 chỉ số thành phần, với 11 tiêu chí. Các chỉ số thành phần gồm:
- Tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số và xã hội số;
- Sự quan tâm của người đứng đầu đối với phát triển xã hội số;
- Chủ trương, định hướng của Đảng, Chính quyền về phát triển xã hội số và chuyển đổi số cho người dân;
- Sự hiểu biết của người dân về khái niệm và sự cần thiết chuyển đổi số.
- Chỉ số Kiến tạo thể chế:
Gồm 04 chỉ số thành phần, với 10 tiêu chí. Các chỉ số thành phần gồm:
- Quy định, chính sách, kế hoạch, chương trình, đề án về phát triển xã hội số, chuyển đổi số cho người dân;
- Tổ chức, nhân sự chuyên trách về xã hội số;
- Ngân sách cho phát triển xã hội số, thúc đẩy chuyển đổi số cho người dân;
- Đánh giá của người dân về thể chế, chính sách phát triển xã hội số.
- Chỉ số Hạ tầng và nền tảng số:
Gồm 03 chỉ số thành phần, với 14 tiêu chí. Các chỉ số thành phần gồm:
- Hạ tầng viễn thông, Internet;
- Hạ tầng bưu chính;
- Hệ thống thông tin hỗ trợ và xác thực điện tử, chữ ký điện tử, chữ ký số.
- Chỉ số Thông tin và Dữ liệu số:
Gồm 03 chỉ số thành phần, với 07 tiêu chí. Các chỉ số thành phần gồm:
- Mức độ xây dựng, số hóa các hạng mục dữ liệu;
- Mức độ khai thác, sử dụng dữ liệu của người dân;
- Mức độ thuận tiện, hiệu quả của dữ liệu do cơ quan nhà nước cung cấp.
- Chỉ số Hoạt động Xã hội số:
Gồm 05 chỉ số thành phần, với 17 tiêu chí. Các chỉ số thành phần gồm:
- Sử dụng thiết bị số và truy cập mạng của người dân;
- Sử dụng dịch vụ số của người dân;
- Ứng dụng các dịch vụ tài chính - ngân hàng điện tử trong xã hội;
- Ứng dụng các dịch vụ y tế số cho người dân và xã hội;
- Ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Chỉ số An toàn, an ninh mạng:
Gồm 05 chỉ số thành phần. Các chỉ số thành phần gồm:
- Tỷ lệ người dùng Internet bị lạm dụng thông tin cá nhân hoặc vi phạm quyền riêng tư;
- Tỷ lệ máy tính bị nhiễm mã độc;
- Tỷ lệ người dân tập huấn, phổ biến kiến thức về bảo vệ thông tin, dữ liệu cá nhân trên không gian mạng;
- Tỷ lệ người dân được tập huấn, phổ biến kiến thức về bảo vệ trẻ em trên không gian mạng.
- Chỉ số Đào tạo và phát triển nhân lực Xã hội số:
Gồm 03 chỉ số thành phần, với 13 tiêu chí. Các chỉ số thành phần gồm:
- Trình độ giáo dục của người dân;
- Đào tạo, giáo dục về chuyển đổi số, xã hội số;
- Ứng dụng các dịch vụ giáo dục trong xã hội.
* QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi số các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố.
2. Khuyến khích các cơ quan thuộc khối Đảng, Đoàn thể; doanh nghiệp căn cứ Bộ chỉ số này tham gia đánh giá nhằm xác định hiện trạng của cơ quan, doanh nghiệp, qua đó, phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu.
Điều 3. Mục đích đánh giá, xếp hạng
1. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong hoạt động các cơ quan nhà nước của tỉnh; t ng bước xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số tỉnh Đồng Tháp.
2. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh đánh giá hiện trạng thực hiện chuyển đổi sốhằng năm tại các cơ quan nhà nước để có cơ sở định hướng, đưa ra các giải pháp nâng cao mức độ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
3. Giúp cơ quan, đơn vị; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố tự đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị và địa phương, qua đó, tiếp tục phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu và thực hiện các giải pháp phù hợp, bảo đảm hoàn thành các mục tiêu Chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
4. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; cán bộ, công chức, viên chức đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý, tạo tiền đề cho việc hình thành các cơ quan, đơn vị và địa phương điển hình, các cá nhân tiêu biểu trong thực hiện chuyển đổi số, góp phần cải cách hành chính, là cơ sở đánh giá thi đua khen thưởng của các cơ quan, đơn vị và địa phương.
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện
1. Bảo đảm tính khoa học, công khai, minh bạch, khách quan, chính xác, phản ánh đúng thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin, kết quả triển khai chuyển đổi số hằng năm của t ng ngành, địa phương tại thời điểm báo cáo.
2. Các cơ quan, đơn vị và địa phương có thể tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá thông qua phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung đánh giá.
* QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Nội dung Bộ chỉ số chuyển đổi số
1. Nội dung Bộ chỉ số chuyển đổi số các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh (200 điểm), bao gồm các chỉ số chính:
a) Nhận thức số (20 điểm)
b) Thể chế số (20 điểm)
c) Hạ tầng số (40 điểm)
d) Nhân lực số (30 điểm)
đ) An toàn thông tin mạng (40 điểm)
e) Hoạt động chính quyền số (50 điểm)
(Chi tiết Phụ lục I kèm theo)
2. Nội dung Bộ chỉ số chuyển đổi số Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố (400 điểm), bao gồm các chỉ số chính:
a) Nhận thức số (60 điểm)
b) Thể chế số (20 điểm)
c) Hạ tầng số (50 điểm)
d) Nhân lực số (50 điểm)
đ) An toàn thông tin mạng (40 điểm)
e) Hoạt động chính quyền số (90 điểm)
g) Kinh tế số (70 điểm)
h) Xã hội số (20 điểm)
(Chi tiết Phụ lục II kèm theo)
Điều 6. Trình tự, thời gian thực hiện
1. Trình tự thực hiện đánh giá, xếp hạng
a) Hằng năm, Sở Thông tin và Truyền thông gửi Công văn và mẫu phiếu khảo sát yêu cầu các cơ quan, đơn vị và địa phương cung cấp số liệu về tình hình thực hiện các chỉ số chuyển đổi số.
b) Các cơ quan, đơn vị tiến hành rà soát, thu thập và điền số liệu vào mẫu phiếu khảo sát số liệu chỉ số chuyển đổi số; đồng thời, cung cấp các văn bản, hồsơ chứng minh kèm theo cho t ng chỉ số đạt được.
c) Trên cơ sở phiếu khảo sát của các cơ quan, đơn vị và địa phương, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thẩm tra, xác minh và tổng hợp số liệu.
d) Sau khi có kết quả thẩm tra, xác minh, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp số liệu, đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị và địa phương, báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh.
2. Thời gian thực hiện
- Thời gian thực hiện việc đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được thực hiện trong tháng 03 hằng năm.
- Số liệu báo cáo được tính t ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm trước năm đánh giá.
Điều 7. Phương pháp đánh giá
- Việc đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của các ngành, địa phương được thực hiện bằng hình thức chấm điểm đối với các chỉ số được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 tại Quy định này. Điểm đánh giá được sử dụng để xếp hạng chuyển đổi số của từng cơ quan, đơn vị và địa phương.
a) Tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị và địa phương
- Các cơ quan, đơn vị và địa phương tự đánh giá chỉ số chuyển đổi số theo phương pháp tính được quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Quy định này; gửi về Sở Thông tin và Truyền thông hoặc nhập vào phần mềm tự động tính toán điểm số (nếu có). Điểm số này được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá”.
b) Đánh giá của Sở Thông tin và Truyền thông
- Thực hiện đánh giá độc lập các chỉ số chuyển đổi số hoặc đánh giá thông qua phần mềm (nếu có).
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan thẩm định,xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh điểm đánh giá nếu cần thiết. Điểm số này được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định”.
c) Trường hợp mặc định hoặc loại trừ
- Trong quá trình thu thập số liệu, đối với các chỉ số thành phần mà các cơ quan, đơn vị và địa phương không cung cấp số liệu hoặc không có lý do đặc thù để chứng minh việc không có số liệu thì điểm số đối với chỉ số thành phần đó
được mặc định là 0 điểm.
d) Điểm đánh giá chỉ số chuyển đổi số
- Điểm đánh giá chỉ số chuyển đổi số các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố được tổng hợp
từ “Điểm tự đánh giá” và “Điểm thẩm định”. Kết quả được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
Điều 8. Xếp hạng chuyển đổi số
1. Thực hiện xếp hạng chuyển đổi số chia ra 02 nhóm, gồm: Các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố.
2. Việc xếp hạng chuyển đổi số các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ vào điểm đánh giá chỉ số chuyển đổi số của từng cơ quan, đơn vị và địa phương quy định tại điểm d, Điều 7 Quy định này; xếp hạng theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp và xác định mức độ tốt, khá, trung bình và yếu. Các mức độ xác định như sau:
a) Mức tốt: Tổng điểm đánh giá/tổng điểm tối đa lớn hơn hoặc bằng 0,8.
b) Mức khá: Tổng điểm đánh/tổng điểm tối đa lớn hơn hoặc bằng 0,65 và nhỏ hơn 0,8.
c) Mức trung bình: Tổng điểm đánh/tổng điểm tối đa lớn hơn hoặc bằng 0,5 và nhỏ hơn 0,65.
d) Mức yếu: Tổng điểm đánh/tổng điểm tối đa nhỏ hơn 0,5.
* TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; tổng hợp kết quả xếp hạng, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung các chỉ số thành phần đánh giá chuyển đổi số phù hợp với sự phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số của tỉnh, nâng cao hiệu quả công tác quản lý và điều hành của các cơ quan nhà nước tỉnh Đồng Tháp.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố
1. Tự đáng giá việc thực hiện chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị và địa phương mình; cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các số liệu đánh giá (bao gồm, hồ sơ minh chứng), gửi Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thẩm tra, xác minh số liệu báo cáo.
3. Chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh về kết quả đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị mình.
Điều 11. Khen thưởng các cơ quan, đơn vị có thành tích cao
- Hằng năm, Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Nội vụ trình Hội đồng thi đua - Khen thưởng tỉnh và Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, khen thưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương và cá nhân tiêu biểu trong thực hiện chuyển đổi số.
- Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, Thủtrưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương và cá nhân có liên quan gửi phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp báo cáo và đề xuất, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
* Bộ chỉ số được đánh giá theo thang điểm 400 điểm, gồm:
- Nhận thức số (60 điểm);
- Thể chế số (20 điểm);
- Hạ tầng số (50 điểm);
- Nhân lực số (50 điểm);
- An toàn thông tin mạng (40 điểm);
- Hoạt động chính quyền số (90 điểm);
- Kinh tế số (70 điểm);
- Xã hội số (20 điểm).